Cốc đo độ nhớt
Code : 1106
Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thực Hành D7091-22: Đo Không Phá Hủy Độ Dày Màng Khô Của Các Lớp Phủ Không Từ Tính Trên Kim Loại Sắt Và Các Lớp Phủ Không Từ Tính, Không Dẫn Điện Trên Kim Loại Không Sắt
Tiêu chuẩn ASTM D7091-22 cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để đo độ dày của lớp phủ khô không phá hủy, cụ thể là các lớp phủ không từ tính trên kim loại sắt và các lớp phủ không từ tính, không dẫn điện trên kim loại không sắt.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đo độ dày: Xác định chính xác độ dày của lớp phủ mà không làm hư hại bề mặt.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo lớp phủ đạt được độ dày theo yêu cầu kỹ thuật.
- Giám sát quá trình: Giám sát quá trình phủ để điều chỉnh các thông số kỹ thuật.
- Đánh giá hiệu suất: Liên hệ độ dày lớp phủ với các tính năng khác như độ bền, độ bám dính.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
-
Nguyên tắc:
- Sử dụng từ trường: Tận dụng sự khác biệt về tính từ tính giữa lớp phủ và bề mặt kim loại.
- Đo độ cảm ứng: Đo độ cảm ứng điện từ tại bề mặt lớp phủ.
- Tính toán độ dày: Dựa trên mối quan hệ giữa độ cảm ứng và độ dày lớp phủ để tính toán.
-
Thiết bị:
- Máy đo độ dày lớp phủ: Thiết bị chuyên dụng, thường sử dụng phương pháp đo dòng điện xoáy hoặc từ trường.
- Đầu dò: Đầu dò tiếp xúc hoặc không tiếp xúc với bề mặt.
-
Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Làm sạch bề mặt mẫu để đảm bảo kết quả đo chính xác.
- Hiệu chỉnh thiết bị: Hiệu chỉnh máy đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đo: Đặt đầu dò lên bề mặt lớp phủ và thực hiện đo.
- Phân tích kết quả: Đọc giá trị độ dày hiển thị trên máy đo.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Đo độ dày lớp sơn trên các sản phẩm kim loại.
- Ngành sản xuất: Kiểm tra độ dày lớp mạ, lớp phủ bảo vệ trên các chi tiết máy.
- Ngành xây dựng: Đo độ dày lớp sơn trên các cấu kiện kim loại.
Ưu điểm
- Không phá hủy: Không làm hư hại bề mặt lớp phủ.
- Nhanh chóng: Quá trình đo diễn ra nhanh chóng.
- Chính xác: Đạt độ chính xác cao nếu thiết bị được hiệu chỉnh đúng cách.
Hạn chế
- Giới hạn vật liệu: Chỉ áp dụng cho các loại lớp phủ và kim loại nhất định.
- Ảnh hưởng của bề mặt: Bề mặt không bằng phẳng hoặc có gỉ sét có thể ảnh hưởng đến kết quả đo.
Thông số kỹ thuật
Volume: 108±1 ml
Material: Cup body-aluminum alloy
Nozzle-stainless steel
Flow Time: 30-100 secs
Order Information
Order No. | Orifice | Viscosity Range(cSt) |
BEVS 1106/3 | 3 | 7-42 |
BEVS 1106/4 | 4 | 35-135 |
BEVS 1106/5 | 5 | 91-325 |
BEVS 1106/6 | 6 | 188-684 |
BEVS 1106/8 | 8 | 600-2000 |
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – ISO cup – Hãng BEVS”