Cốc đo độ nhớt
Code : 128
Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
- Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D6132-13(2022): Đo Không Phá Hủy Độ Dày Màng Khô Của Lớp Phủ Hữu Cơ Ứng Dụng Bằng Thiết Bị Đo Độ Dày Màng Siêu Âm
Tiêu chuẩn ASTM D6132-13(2022) cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để đo độ dày của màng khô của các lớp phủ hữu cơ đã được ứng dụng bằng cách sử dụng thiết bị đo độ dày màng siêu âm. - Mục tiêu của tiêu chuẩn
Đo độ dày chính xác: Xác định độ dày của lớp phủ hữu cơ một cách nhanh chóng và không gây hư hại đến bề mặt.
Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo độ dày lớp phủ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đã đặt ra.
Giám sát quá trình: Theo dõi sự thay đổi độ dày lớp phủ trong quá trình sản xuất hoặc sử dụng.
Đánh giá hiệu suất: Liên hệ độ dày lớp phủ với các tính năng khác như độ bền, độ bám dính.
Nội dung chính của tiêu chuẩn - Nguyên tắc:
Sử dụng sóng siêu âm: Tạo ra các sóng siêu âm và đo thời gian sóng truyền qua lớp phủ và phản xạ trở lại.
Tính toán độ dày: Dựa trên tốc độ truyền sóng trong lớp phủ và thời gian đo được để tính toán độ dày. - Thiết bị:
Thiết bị đo độ dày màng siêu âm: Bao gồm đầu dò, bộ phát sóng, bộ thu sóng và màn hình hiển thị.
Chất kết nối: Chất lỏng hoặc gel giúp truyền sóng siêu âm từ đầu dò vào lớp phủ.
- Thủ tục:
Chuẩn bị mẫu: Làm sạch bề mặt mẫu để đảm bảo tiếp xúc tốt giữa đầu dò và lớp phủ.
Hiệu chỉnh thiết bị: Hiệu chỉnh thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất, sử dụng mẫu chuẩn có độ dày đã biết.
Đo: Đặt đầu dò lên bề mặt lớp phủ và thực hiện đo.
Phân tích kết quả: Đọc giá trị độ dày hiển thị trên màn hình thiết bị. - Ứng dụng
Ngành sơn: Đo độ dày lớp sơn trên các sản phẩm kim loại, gỗ, nhựa.
Ngành sản xuất: Kiểm tra độ dày lớp mạ, lớp phủ bảo vệ trên các chi tiết máy.
Ngành xây dựng: Đo độ dày lớp sơn trên các cấu kiện kim loại, bê tông. - Ưu điểm
Không phá hủy: Không gây hư hại đến bề mặt lớp phủ.
Nhanh chóng: Quá trình đo diễn ra nhanh chóng.
Chính xác: Đạt độ chính xác cao nếu thiết bị được hiệu chỉnh đúng cách.
Đa năng: Áp dụng được cho nhiều loại vật liệu và độ dày lớp phủ khác nhau. - Hạn chế
Ảnh hưởng của bề mặt: Bề mặt không bằng phẳng hoặc có gỉ sét có thể ảnh hưởng đến kết quả đo.
Giới hạn độ dày: Có giới hạn về độ dày lớp phủ mà thiết bị có thể đo được.
Yêu cầu chất kết nối: Cần sử dụng chất kết nối phù hợp với loại lớp phủ.
Thông số kỹ thuật
Material:Anodized Aluminum
Weight:0.38 Kg
Details of each ISO Cups
Details/ISO cup | ISO-3 | ISO-4 | ISO-5 | ISO-6 | ISO-8 |
Orifice (ф/mm) | 3.0 | 4.0 | 5.0 | 6.0 | 8.0 |
Range (seconds) | 25-150 | 30-100 | 30-100 | 30-100 | 30-100 |
Range (cS t) | 7-42 | 34-135 | 91-326 | 188-684 | 600-2000 |
Ordering Information | BGD 128/3 | BGD 128/4 | BGD 128/5 | BGD 128/6 | BGD 128/8 |
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – ISO cup – Hãng biuged”