Cốc đo độ nhớt
Code : 1106

Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D7867-13(2020): Đo Độ Nhớt Quay Của Sơn, Mực Và Các Chất Lỏng Tương Tự Tùy Thuộc Vào Nhiệt Độ
Tiêu chuẩn ASTM D7867-13(2020) cung cấp các phương pháp tiêu chuẩn để xác định độ nhớt quay của sơn, mực in và các loại chất lỏng tương tự khi thay đổi nhiệt độ.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đánh giá tính chất lưu biến: Xác định sự thay đổi của độ nhớt quay khi nhiệt độ thay đổi, từ đó hiểu rõ hơn về tính chất lưu biến của vật liệu.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo chất lượng và tính đồng nhất của các lô sản xuất sơn, mực in và các vật liệu liên quan trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau.
- Ứng dụng: Dự đoán hành vi của vật liệu trong quá trình sử dụng, đặc biệt là trong các điều kiện nhiệt độ thay đổi.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Nguyên tắc:
- Áp dụng ứng suất cắt: Áp dụng một ứng suất cắt lên chất lỏng bằng cách sử dụng các thiết bị đo độ nhớt quay như đồng trục, nón-tấm hoặc tấm-tấm.
- Đo biến dạng: Đo biến dạng của chất lỏng dưới tác dụng của ứng suất cắt tại các nhiệt độ khác nhau.
- Tính toán độ nhớt: Dựa vào dữ liệu đo được để tính toán độ nhớt quay tại từng nhiệt độ.
- Thiết bị:
- Máy đo độ nhớt quay: Bao gồm các loại máy có cấu hình đồng trục, nón-tấm hoặc tấm-tấm, có khả năng kiểm soát nhiệt độ.
- Mẫu thử: Mẫu sơn, mực in hoặc chất lỏng cần đo.
- Buồng nhiệt: Để duy trì nhiệt độ ổn định cho mẫu.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Đảm bảo mẫu đồng nhất và không có bọt khí.
- Điều chỉnh nhiệt độ: Đặt mẫu vào buồng nhiệt và điều chỉnh đến nhiệt độ mong muốn.
- Đo: Đặt mẫu vào thiết bị đo độ nhớt, thực hiện phép đo theo các thông số đã định.
- Thay đổi nhiệt độ: Thay đổi nhiệt độ và lặp lại quá trình đo.
- Phân tích dữ liệu: Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của độ nhớt theo nhiệt độ.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Đánh giá khả năng thi công của sơn ở nhiệt độ khác nhau, dự đoán sự hình thành màng sơn trong điều kiện thời tiết thay đổi.
- Ngành mực in: Đánh giá sự ổn định của mực in khi nhiệt độ thay đổi, ảnh hưởng đến quá trình in ấn.
- Ngành thực phẩm: Đánh giá độ nhớt của các sản phẩm thực phẩm như sốt, kem, đặc biệt khi chúng được làm lạnh hoặc làm nóng.
Thông số kỹ thuật
- Volume: 108±1 ml
- Material: Cup body-aluminum alloy
Nozzle-stainless steel
- Flow Time: 30-100 secs
Order Information
Order No. | Orifice | Viscosity Range(cSt) |
BEVS 1106/3 | 3 | 7-42 |
BEVS 1106/4 | 4 | 35-135 |
BEVS 1106/5 | 5 | 91-325 |
BEVS 1106/6 | 6 | 188-684 |
BEVS 1106/8 | 8 | 600-2000 |
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt Iso Cup Hãng Bevs”