Máy đo độ nhớt sơn BGD 184
Model : BGD 184

Giới thiệu
- Máy đo độ nhớt BGD 184 Stormer được sử dụng để đo độ nhớt của chất lỏng Newton và không phải newtonian theo tiêu chuẩn ASTM D562.
- Độ nhớt của vật liệu không phải là newtonian khác nhau tùy thuộc vào tốc độ cắt, nhưng Máy đo độ nhớt Krebs Stormer có thể đo độ nhớt ở tốc độ cắt tốc độ đã đặt cung cấp một tiêu chuẩn phù hợp.
- Máy đo độ nhớt Dựa trên phương pháp KREBS truyền thống phổ biến, sử dụng mái chèo xoay theo trọng lượng để cảm nhận độ nhớt của sơn ở tốc độ 200 vòng / phút, thiết bị kỹ thuật số hiện đại này cung cấp vận hành động cơ tự động, không có trọng lượng & ròng rọc, cho phép đọc trực tiếp chính xác theo đơn vị KU (Krebs hoặc g gram.
- Việc chuyển đổi giữa các đơn vị này được bộ vi xử lý tự động tính toán và hiển thị theo yêu cầu. Xây dựng mạnh mẽ cho phép sử dụng trong môi trường sản xuất hoặc trong phòng thí nghiệm.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D5125-10(2020)e1: Xác Định Độ Nhớt Của Sơn Và Các Vật Liệu Liên Quan Bằng Cốc Chảy ISO
Tiêu chuẩn ASTM D5125-10(2020)e1 cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để xác định độ nhớt của sơn, vecni và các vật liệu phủ liên quan bằng cách sử dụng cốc chảy ISO.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đo độ nhớt: Xác định thời gian chảy của một lượng vật liệu nhất định qua một lỗ có kích thước xác định trên cốc chảy ISO. Từ đó, suy ra độ nhớt của vật liệu.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo độ đồng nhất của các lô sản xuất sơn và các vật liệu phủ khác.
- Kiểm soát quá trình sản xuất: Điều chỉnh các thông số trong quá trình sản xuất để đạt được độ nhớt mong muốn.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Nguyên tắc:
- Đổ đầy cốc: Đổ đầy cốc chảy ISO bằng vật liệu cần đo.
- Thời gian chảy: Đo thời gian cần thiết để một lượng vật liệu nhất định chảy qua lỗ của cốc.
- Tính toán độ nhớt: Sử dụng bảng tra hoặc công thức để chuyển đổi thời gian chảy thành độ nhớt.
- Thiết bị:
- Cốc chảy ISO: Có các loại cốc với kích thước lỗ khác nhau để phù hợp với các khoảng độ nhớt khác nhau.
- Đồng hồ bấm giây: Để đo thời gian chảy.
- Nhiệt kế: Để đo nhiệt độ của vật liệu.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Đảm bảo mẫu đồng nhất và không có bọt khí.
- Đổ đầy cốc: Đổ đầy cốc chảy ISO bằng mẫu.
- Bắt đầu đo: Bắt đầu đồng hồ bấm giây khi vật liệu bắt đầu chảy qua lỗ.
- Kết thúc đo: Dừng đồng hồ bấm giây khi lượng vật liệu đã chảy hết.
- Tính toán: Sử dụng bảng tra hoặc công thức để tính toán độ nhớt.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Kiểm soát chất lượng sơn, xác định độ nhớt phù hợp cho các công đoạn thi công khác nhau.
- Ngành mực in: Kiểm soát độ nhớt của mực in để đảm bảo chất lượng in ấn.
- Ngành sản xuất nhựa: Kiểm soát độ nhớt của nhựa để đảm bảo quá trình gia công.
Ưu điểm
- Đơn giản: Phương pháp thực hiện đơn giản, không yêu cầu thiết bị phức tạp.
- Nhanh chóng: Thời gian đo ngắn.
- Ít tốn kém: Chi phí thiết bị thấp.
Hạn chế
- Giới hạn đối với vật liệu phi Newton: Phương pháp này chỉ áp dụng cho các vật liệu có tính chất Newton hoặc gần Newton.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đáng kể đến độ nhớt, cần kiểm soát nhiệt độ mẫu.
- Độ chính xác: Độ chính xác phụ thuộc vào kỹ năng của người thực hiện và tình trạng của cốc chảy.
Tính năng, đặc điểm
- Máy đo độ nhớt Màn hình kỹ thuật số LED cho phép đọc theo đơn vị Krebs hoặc gram.
- Máy đo độ nhớt Rôto từ cho phép lắp đặt, tháo dỡ hoặc làm sạch nhanh chóng.
- Chức năng tự bảo vệ trong phạm vi quá mức
- Máy đo độ nhớt Đi kèm với Giấy chứng nhận hiệu chuẩn
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
Be the first to review “Máy đo độ nhớt sơn BGD 184”