Cốc đo độ nhớt
Code : 1118
Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thực Hành D823-18(2022): Sản Xuất Các Màng Sơn, Lớp Phủ và Sản Phẩm Liên Quan Có Độ Dày Đồng Đều Trên Các Tấm Thử Nghiệm
Tiêu chuẩn ASTM D823-18(2022) cung cấp các hướng dẫn chi tiết về cách sản xuất các màng sơn, lớp phủ và các sản phẩm liên quan có độ dày đồng đều trên các tấm thử nghiệm. Điều này rất quan trọng để đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của các thử nghiệm tiếp theo.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đảm bảo tính đồng đều: Đạt được độ dày màng sơn đồng đều trên toàn bộ bề mặt tấm thử.
- Tăng tính tương thích: Tạo ra các tấm thử có thể so sánh được giữa các phòng thí nghiệm khác nhau.
- Cải thiện độ chính xác: Giảm thiểu sai số do sự không đồng đều của độ dày màng sơn.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
-
Chuẩn bị bề mặt:
- Làm sạch: Làm sạch kỹ bề mặt tấm thử để loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ.
- Mài nhẵn: Đảm bảo bề mặt phẳng, mịn để lớp sơn bám đều.
-
Phương pháp phủ:
- Phun: Sử dụng súng phun với áp suất và tốc độ phun phù hợp.
- Quét: Sử dụng cọ hoặc rulo để phủ đều.
- Nhúng: Nhúng tấm thử vào bể sơn.
- Đổ: Đổ sơn lên tấm thử và dàn đều.
-
Điều kiện môi trường:
- Nhiệt độ: Kiểm soát nhiệt độ môi trường và bề mặt tấm thử.
- Độ ẩm: Kiểm soát độ ẩm để đảm bảo quá trình khô diễn ra đồng đều.
-
Độ dày màng sơn:
- Thiết lập độ dày: Xác định độ dày mong muốn của màng sơn.
- Kiểm soát: Sử dụng các công cụ đo độ dày để kiểm soát quá trình phủ.
-
Khô:
- Điều kiện khô: Tạo điều kiện khô phù hợp cho từng loại sơn.
- Thời gian khô: Đảm bảo thời gian khô đủ để màng sơn cứng.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Sản xuất các tấm thử để đánh giá các tính chất của sơn.
- Ngành sản xuất: Tạo các mẫu thử để kiểm soát chất lượng lớp phủ.
- Ngành nghiên cứu: Sử dụng trong các nghiên cứu về sơn và lớp phủ.
Thông số kỹ thuật
Volume: 100±1 ml
Material: Cup body-aluminum alloy;
Nozzel-stainless steel
Flow Time: 30-300 secs.
Order Information
Order No. | Orifice(mm) | Viscosity Range(cSt) |
BEVS 1118/2.5 | 2.5 | 5~140 |
BEVS 1118/4 | 4 | 50~1100 |
BEVS 1118/6 | 6 | 510~5100 |
BEVS 1118/8 | 8 | 700~11500 |
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – Afnor cup – Hãng BEVS”