Cốc đo độ nhớt
Code : 1108

Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D1640/D1640M-14(2022): Đánh giá Quá Trình Khô, Cứng Hóa hoặc Tạo Màng Của Lớp Phủ Hữu Cơ
Tiêu chuẩn ASTM D1640/D1640M-14(2022) cung cấp các phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá các giai đoạn và tốc độ khô, cứng hóa và tạo màng của lớp phủ hữu cơ.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- So sánh các loại lớp phủ: Đánh giá sự khác biệt về tốc độ khô và cứng hóa giữa các loại sơn khác nhau.
- Đánh giá ảnh hưởng của thành phần: Xác định tác động của việc thay đổi thành phần sơn lên thời gian khô.
- Đánh giá thời gian khô trong thực tế: Ước tính thời gian khô của sơn trong điều kiện thi công thực tế.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
-
Các phương pháp thử:
- Đo độ cứng:
- Sử dụng bút thử độ cứng: Đánh giá độ cứng của màng sơn theo thang đo nhất định.
- Sử dụng máy đo độ cứng: Đo độ cứng bằng các phương pháp như khoan, cắt hoặc chà xát.
- Đo độ bám dính:
- Phương pháp cắt lưới: Tạo các đường cắt trên màng sơn và quan sát sự bong tróc.
- Phương pháp kéo: Kéo một phần màng sơn ra khỏi bề mặt.
- Đo độ bóng:
- Sử dụng máy đo độ bóng: Đo độ phản xạ ánh sáng của bề mặt màng sơn.
- Đo độ dày:
- Sử dụng máy đo độ dày: Đo độ dày của màng sơn bằng các phương pháp như đo từ, đo siêu âm.
- Đo độ bay hơi của dung môi:
- Cân trọng lượng: Cân mẫu sơn trong quá trình khô để xác định lượng dung môi bay hơi.
- Đo độ dẫn điện:
- Đối với sơn tĩnh điện: Đo độ dẫn điện của màng sơn để đánh giá khả năng đông cứng.
- Đo độ cứng:
-
Điều kiện thử:
- Nhiệt độ: Kiểm soát nhiệt độ môi trường và bề mặt thử.
- Độ ẩm: Kiểm soát độ ẩm để đảm bảo điều kiện khô ổn định.
- Thời gian: Xác định thời gian thử nghiệm phù hợp cho từng loại sơn.
-
Phân tích kết quả:
- Vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của các tính chất theo thời gian.
- So sánh: So sánh kết quả với các tiêu chuẩn hoặc thông số kỹ thuật.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Đánh giá chất lượng sơn, tối ưu hóa quá trình sản xuất.
- Ngành xây dựng: Lựa chọn sơn phù hợp cho các công trình khác nhau.
- Ngành sản xuất: Kiểm soát chất lượng lớp phủ trên các sản phẩm.
Ưu điểm
- Toàn diện: Cung cấp nhiều phương pháp thử nghiệm khác nhau.
- Linh hoạt: Có thể điều chỉnh để phù hợp với nhiều loại sơn và điều kiện thử.
- Đánh giá chi tiết: Cung cấp thông tin chi tiết về quá trình khô và cứng hóa của sơn.
Thông số kỹ thuật
- Orifice Precision: ± 0.02mm
- Volume: 100 ml
- Material: Cup body-aluminum alloy; Nozzle-stainless steel
Order Information:
Order No. | Orifice(mm) | Viscosity Range(cSt) |
BEVS 1108/2 | 2 | 15~30 |
BEVS 1108/4 | 4 | 112~685 |
BEVS 1108/6 | 6 | 550~1500 |
BEVS 1108/8 | 8 | 1200~3000 |
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – DIN cup – Hãng BEVS”