Cốc đo độ nhớt
Code : NK-2
Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D2197-16(2022): Đánh Giá Độ Bám Dính Của Lớp Phủ Hữu Cơ Bằng Phương Pháp Cào
Tiêu chuẩn ASTM D2197-16(2022) cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá độ bám dính của lớp phủ hữu cơ bằng cách sử dụng một công cụ sắc bén để cào trên bề mặt lớp phủ.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đánh giá độ bám dính: Xác định mức độ bám dính của lớp phủ lên bề mặt nền.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo lớp phủ đạt được độ bám dính theo yêu cầu.
- So sánh các loại lớp phủ: So sánh độ bám dính của các loại lớp phủ khác nhau.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Nguyên tắc:
- Tạo vết cào: Dùng một công cụ sắc bén (như dao cạo) để tạo ra một vết cào trên bề mặt lớp phủ.
- Đánh giá thiệt hại: Quan sát và đánh giá mức độ bong tróc của lớp phủ xung quanh vết cào.
- Thiết bị:
- Dao cạo: Dao cạo có lưỡi sắc bén và độ dày nhất định.
- Mẫu thử: Mẫu lớp phủ cần kiểm tra độ bám dính.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Làm sạch và chuẩn bị bề mặt mẫu.
- Tạo vết cào: Dùng dao cạo tạo một vết cào thẳng góc với bề mặt mẫu.
- Đánh giá: Quan sát và đánh giá mức độ bong tróc của lớp phủ xung quanh vết cào theo một thang điểm nhất định.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Đánh giá độ bám dính của lớp sơn trên các bề mặt kim loại, gỗ, nhựa.
- Ngành sản xuất: Kiểm tra độ bám dính của lớp phủ trên các sản phẩm.
- Ngành xây dựng: Đánh giá độ bám dính của lớp sơn trên các cấu kiện.
Ưu điểm
- Đơn giản: Thiết bị đơn giản, dễ sử dụng.
- Nhanh chóng: Thời gian thử nghiệm ngắn.
- Không đắt tiền: Chi phí thấp.
Hạn chế
- Tính chủ quan: Kết quả đánh giá có thể phụ thuộc vào kinh nghiệm của người thực hiện.
- Không chính xác cao: Độ chính xác không cao bằng các phương pháp đo độ bám dính khác.
- Không phù hợp với tất cả các loại lớp phủ: Không phù hợp với các lớp phủ quá mềm hoặc quá cứng.
Thông số kỹ thuật
- Volume of Cup:50ml±2ml
Cup Material:Nickel-plated brass
Orifice Diameter:3.5±0.1mm
Cup External Diameter:42.0±0.2mm
Cup Internal Diameter:35.0±0.2mm
Efflux Time:10s-60s
- Ordering Information:BGD 122—NK-2 Iwata Cup
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – Iwata cup – Hãng Biuged”