Cốc đo độ nhớt
Code : 126
Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
- ASTM D 816, D 1084, D 4212
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D2134-19(2024): Xác Định Độ Cứng Của Lớp Phủ Hữu Cơ Bằng Máy Rung Loại Sward
Tiêu chuẩn ASTM D2134-19(2024) cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá độ cứng của lớp phủ hữu cơ bằng cách sử dụng một dụng cụ đặc biệt gọi là máy rung loại Sward.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đánh giá độ cứng tương đối: Xác định độ cứng của lớp phủ so với một thang đo chuẩn.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo lớp phủ đạt được độ cứng theo yêu cầu.
- So sánh các loại lớp phủ: So sánh độ cứng của các loại lớp phủ khác nhau.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Nguyên tắc:
- Tạo dao động: Máy rung Sward tạo ra một dao động có biên độ và tần số xác định.
- Tác động lên lớp phủ: Đầu rung của máy chạm vào bề mặt lớp phủ, tạo ra một vết lõm tạm thời.
- Đo độ sâu: Đo độ sâu của vết lõm này.
- Tính toán độ cứng: Độ cứng của lớp phủ được tính toán dựa trên các thông số của máy rung và độ sâu của vết lõm.
- Thiết bị:
- Máy rung Sward: Một thiết bị bao gồm một đầu rung, một cơ cấu điều khiển và một đồng hồ đo.
- Mẫu thử: Mẫu lớp phủ cần kiểm tra độ cứng.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Làm sạch và chuẩn bị bề mặt mẫu.
- Cài đặt máy: Điều chỉnh các thông số của máy rung theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Thử nghiệm: Đặt đầu rung của máy lên bề mặt mẫu và kích hoạt máy.
- Đọc kết quả: Đọc giá trị độ cứng từ đồng hồ đo của máy.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Đánh giá độ cứng của lớp sơn, đặc biệt là các lớp sơn trang trí.
- Ngành sản xuất: Kiểm soát chất lượng lớp phủ trên các sản phẩm.
Ưu điểm
- Không phá hủy: Không gây ra vết lõm vĩnh viễn trên bề mặt.
- Nhanh chóng: Thời gian thử nghiệm ngắn.
- Dễ sử dụng: Thiết bị tương đối dễ vận hành.
Hạn chế
- Tính tương đối: Chỉ cung cấp một đánh giá tương đối về độ cứng.
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường: Độ ẩm, nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến kết quả đo.
- Không chính xác cao: Độ chính xác không cao bằng các phương pháp đo độ cứng khác.
Thông số kỹ thuật
Cat. No. | Description | Cat. No.
with Certificate |
Range
in Centistokes |
Seconds
Range |
||||
8201 | Zahn Type Cup No.1 | 8206 | Centistokes | 20 – 84 | ||||
8202 | Zahn Type Cup No.2 | 8207 | 30 – 230 | 22 – 80 | ||||
8203 | Zahn Type Cup No.3 | 8208 | 150 – 830 | 20 – 80 | ||||
8204 | Zahn Type Cup No.4 | 8209 | 230 – 1100 | 20 – 80 | ||||
8205 | Zahn Type Cup No.5 | 8210 | 460 – 1800 | 20 – 78 |
Khối lượng 0.2 kg (0.4 lbs)
Khối lượng đóng gói 0.4 kg (1 lbs)
Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
Hướng dẫn sử dụng
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – Zahn cup – Hãng BYK”