Cốc đo độ nhớt
Code : 0140-0115

Giới thiệu
- Độ nhớt sơn (Độ đậm đặc sơn) ảnh hưởng lớn đến chất lượng sơn và quy trình sản xuất.
- Chúng ta phải duy trì độ nhớt phù hợp theo loại sơn. Chúng ta nên kiểm soát độ nhớt sơn khoa học hơn với cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt sơn), chứ không phải chỉ dựa vào kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn
- Tiêu Chuẩn Thực Hành D7541-11(2022): Ước Tính Sức T căng Bề Mặt Tới Hạn
Tiêu chuẩn ASTM D7541-11(2022) cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để ước tính sức căng bề mặt tới hạn của một chất lỏng hoặc chất rắn. - Mục tiêu của tiêu chuẩn
Đánh giá tính tương thích: Xác định khả năng ướt ướt của một chất lỏng trên một bề mặt rắn.
Lựa chọn vật liệu: Chọn vật liệu thích hợp cho các ứng dụng liên quan đến sự tương tác giữa chất lỏng và chất rắn.
Cải thiện hiệu suất: Tối ưu hóa các quá trình sản xuất liên quan đến sự dính ướt, chẳng hạn như sơn, in ấn.
Nội dung chính của tiêu chuẩn - Nguyên tắc:
Sử dụng một loạt chất lỏng thử: Chuẩn bị một loạt các chất lỏng có sức căng bề mặt đã biết.
Đánh giá khả năng ướt ướt: Quan sát khả năng ướt ướt của các chất lỏng này trên bề mặt cần thử nghiệm.
Xác định sức căng bề mặt tới hạn: Xác định sức căng bề mặt thấp nhất của chất lỏng có thể ướt ướt hoàn toàn bề mặt. - Thiết bị:
Chất lỏng thử: Một loạt các chất lỏng có sức căng bề mặt đã biết, thường là các dung dịch polymer.
Bề mặt thử: Mẫu của vật liệu cần thử nghiệm.
Pipet: Dùng để nhỏ giọt chất lỏng thử lên bề mặt.
Đèn chiếu: Để quan sát rõ hơn hình dạng của giọt chất lỏng.
- Thủ tục:
Chuẩn bị mẫu: Làm sạch và làm khô bề mặt thử nghiệm.
Nhỏ giọt: Nhỏ một giọt chất lỏng thử lên bề mặt.
Quan sát: Quan sát hình dạng của giọt chất lỏng. Nếu giọt chất lỏng lan rộng hoàn toàn, tức là chất lỏng đó có thể ướt ướt bề mặt.
Lặp lại: Lặp lại quá trình trên với các chất lỏng có sức căng bề mặt khác nhau.
Xác định sức căng bề mặt tới hạn: Xác định sức căng bề mặt thấp nhất của chất lỏng có thể ướt ướt hoàn toàn bề mặt. - Ứng dụng
Ngành sơn: Chọn loại sơn phù hợp với từng loại bề mặt.
Ngành in ấn: Chọn mực in phù hợp với loại giấy.
Ngành dệt: Chọn chất tẩy rửa phù hợp với loại vải. - Ưu điểm
Đơn giản: Thiết bị và thủ tục tương đối đơn giản.
Nhanh chóng: Thời gian thử nghiệm ngắn.
Không đắt tiền: Chi phí thấp. - Hạn chế
Tính tương đối: Kết quả phụ thuộc vào điều kiện thử nghiệm và kinh nghiệm của người thực hiện.
Không chính xác cao: Độ chính xác không cao bằng các phương pháp đo sức căng bề mặt khác.
Giới hạn ứng dụng: Chỉ áp dụng cho các bề mặt rắn và chất lỏng không phản ứng hóa học với nhau.
Thông số kỹ thuật
- Volume of Cup:100ml±1ml
- Body is made of anodized aluminum
- Stainless steel orifice, interior polished
- Ordering Information:
Cat. No. | Description | Standard | Certificate | Range in Centistokes | Efflux Time | Orifice Diameter | ||||||
0140 | DIN Flow Cup 2 – 8 mm** | DIN 53211* | No | see 0152
to 0158 |
interchangeable
orifices |
|||||||
0115 | DIN Flow Cup, 4 mm | DIN 53211* | Yes | 100 – 500 | 20 – 110 | 4 mm |
Hướng dẫn sử dụng
- Chúng ta tiến hành đặt cốc đo độ nhớt lên giá đỡ và sử dụng ống thăng bằng điều chỉnh vít thăng bằng sao cho mép trên phễu nằm ở mặt phẳng ngang. Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, rót từ từ mẫu vào cốc đo độ nhớt để tránh tạo bọt khí sao cho mẫu chảy tràn qua mép cốc một ít.
- Sau đó chúng ta dùng tấm kính hay đũa gạt qua mép phễu sao cho chiều cao của mẫu bằng đỉnh mép cốc đo độ nhớt. Tiếp theo quý khách buông ngón tay khỏi lỗ đồng thời bắt đầu tính thời gian cho đến khi dòng chảy của mẫu chảy đứt. chúng ta ghi lại thời gian này chính xác.
- Khi thực hiện xong chúng ta tiến hành vệ sinh cốc đo độ nhớt (phễu đo độ nhớt) và trước khisản phẩm kiểm tra bắt đầu khô, bằng dung môi phù hợp.
Chú ý: không được sử dụng các dụng cụ vệ sinh bằng kim loại.
Trong trường hợp lỗ cốc đo độ nhớt (lỗ phễu) bị bẩn do các chất lắng đã khô, chúng phải được làm mềm bằng dung môi mạnh và vệ sinh bằng vải mềm đẩy qua lại lỗ cốc đo.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – DIN cup – Hãng BYK”