Thước kéo màng sơn một mặt
Code : Bar Film Applicators
Đặc điểm thước kéo màng sơn
- Sơn là hỗn hợp đồng nhất trong đó chất tạo màng liên kết với các chất màu tạo màng liên tục có khả năng bám dính lên bề mặt vật chất.
- Hỗn hợp được điều chỉnh với 1 lượng phụ gia và dung môi tuỳ theo tính chất của mỗi loại sản phẩm.
- Các nhà sản xuất sơn thường phải kiểm tra chất lượng sơn thông qua nhiều chỉ tiêu như độ nhớt sơn, độ bền màu, độ dày màng sơn, độ khuyết tật sơn. Độ khuyết tật ở đây ám chỉ sự đồng nhất về chất lượng của sơn.
- Không phải công nghệ nào cũng cho ra được những loại sơn mịn, đẹp và đều.
- Đó cũng là một trong những giá trị làm nên giá thành cao thấp giữa các loại sơn khác nhau.
- Một Thước kéo màng sơn dễ sử dụng với người dùng.
- Dựa vào khoảng trống có kích thước xác định mà xác định được điểm khuyết tật của sơn.
- Thước kéo màng sơn Với thiết kế hình trụ cứng chắc, chất liệu thép cao cấp nên thước kéo được đánh giá là bền bỉ, bề mặt mịn dễ dàng sử dụng.
- Bởi chỉ cần xoay 90 độ là người dùng đã có thể xác định độ khuyết tật sơn ở bề mặt kiểm tra với độ dày tiếp theo.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D2794-93(2024): Đánh Giá Khả Năng Chống Biến Dạng Nhanh (Va Chạm) Của Lớp Phủ Hữu Cơ
Tiêu chuẩn ASTM D2794-93(2024) cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của lớp phủ hữu cơ trong việc chống lại các tác động đột ngột, như va chạm.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đánh giá độ bền: Xác định khả năng của lớp phủ trong việc chịu đựng các tác động mạnh mà không bị hư hỏng.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo lớp phủ đáp ứng các yêu cầu về độ bền va đập.
- So sánh các loại lớp phủ: So sánh khả năng chịu va đập của các loại lớp phủ khác nhau.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Nguyên tắc:
- Tạo tác động: Tạo ra một lực tác động đột ngột lên bề mặt lớp phủ, mô phỏng tác động của va chạm.
- Đánh giá thiệt hại: Quan sát và đánh giá mức độ hư hỏng của lớp phủ sau khi tác động.
- Thiết bị:
- Máy thử va đập: Một thiết bị chuyên dụng để tạo ra lực va đập có cường độ và tốc độ xác định.
- Mẫu thử: Mẫu lớp phủ cần kiểm tra.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Làm sạch và chuẩn bị bề mặt mẫu.
- Cài đặt máy: Điều chỉnh các thông số của máy thử va đập theo yêu cầu.
- Thử nghiệm: Đặt mẫu vào máy thử va đập và thực hiện phép thử.
- Đánh giá: Quan sát và đánh giá mức độ hư hỏng của lớp phủ, bao gồm các vết nứt, bong tróc, lõm.
Ứng dụng
- Ngành công nghiệp ô tô: Đánh giá độ bền của lớp sơn trên các bộ phận xe.
- Ngành điện tử: Đánh giá độ bền của lớp phủ bảo vệ trên các thiết bị điện tử.
- Ngành xây dựng: Đánh giá độ bền của lớp sơn trên các cấu kiện ngoài trời.
Ưu điểm
- Mô phỏng điều kiện thực tế: Mô phỏng được các tác động va chạm xảy ra trong quá trình sử dụng.
- Đánh giá trực quan: Dễ dàng quan sát và đánh giá mức độ hư hỏng.
Hạn chế
- Phá hủy mẫu: Thử nghiệm thường gây hư hỏng mẫu.
- Thiết bị chuyên dụng: Cần có máy thử va đập chuyên dụng.
- Điều kiện thử nghiệm phức tạp: Các thông số thử nghiệm như lực va đập, tốc độ va đập cần được kiểm soát chính xác.
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm
- Lực va đập: Lực va đập càng lớn, khả năng gây hư hỏng càng cao.
- Tốc độ va đập: Tốc độ va đập càng lớn, mức độ hư hỏng càng nghiêm trọng.
- Đường kính đầu va đập: Đường kính đầu va đập ảnh hưởng đến diện tích tiếp xúc và mức độ phân tán lực.
- Độ dày lớp phủ: Độ dày lớp phủ ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ năng lượng va đập.
Hướng dẫn sử dụng thước kéo màng
- Bước 1: Vệ sinh sạch sẽ thước kéo màng sơn
- Bước 2: Lựa chọn độ dày màng sơn có ghi trên mỗi mặt
- Bước 3: Đặt thước kéo và độ dày lên lớp sơn vừa phủ trên bề mặt giấy kiểm tra chuyên dụng
- Bước 4: Kéo mạnh thước kéo màng sơn và kiểm tra độ khuyết tật của sơn
Thông số kỹ thuật Thước kéo màng sơn
Cat. No. | Description | Theoretical Wet Film
Thickness (mils) |
Gap Clearance
mils (µm) |
Film Width
inches (cm) |
|||
5550 | Single Bar 2″, 3 mils | 3.0 | 6.0 (152.4) | 2 (5.08) | |||
5551 | Single Bar 2″, 6 mils | 6.0 | 12.0 (304.8) | 2 (5.08) | |||
5552 | Single Bar 3″, 1 mil | 1.0 | 2.0 (50.8) | 3 (7.64) | |||
5553 | Single Bar 3″, 1.5 mils | 1.5 | 3.0 (76.2) | 3 (7.64) | |||
5554 | Single Bar 3″, 3 mils | 3.0 | 6.0 (152.4) | 3 (7.64) | |||
5555 | Single Bar 3″, 6 mils | 6.0 | 12.0 (304.8) | 3 (7.64) | |||
5556 | Single Bar 3.5″, 1.5 mils | 1.5 | 3.0 (76.2) | 3.5 (8.91) | |||
5557 | Single Bar 3.5″, 3 mils | 3.0 | 6.0 (152.4) | 3.5 (8.91) | |||
5558 | Single Bar 3.5″, 5 mils | 5.0 | 10.0 (254) | 3.5 (8.91) | |||
5559 | Single Bar 3.5″, 6 mils | 6.0 | 12.0 (304.8) | 3.5 (8.91) | |||
5560 | Single Bar 3.5″, 10 mils | 10.0 | 20.0 (508) | 3.5 (8.91) | |||
5561 | Single Bar 6″, 0.5 mils | 0.5 | 1.0 (25.4) | 6 (15.24) | |||
5562 | Single Bar 6″, 1 mil | 1.0 | 2.0 (50.8) | 6 (15.24) | |||
5563 | Single Bar 6″, 1.5 mils | 1.5 | 3.0 (76.2) | 6 (15.24) | |||
5564 | Single Bar 6″, 2 mils | 2.0 | 4.0 (101.6) | 6 (15.24) | |||
5565 | Single Bar 6″, 2.5 mils | 2.5 | 5.0 (127) | 6 (15.24) | |||
5566 | Single Bar 6″, 3 mils | 3.0 | 6.0 (152.4) | 6 (15.24) | |||
5567 | Single Bar 6″, 4 mils | 4.0 | 8.0 (203.2) | 6 (15.24) | |||
5573 | Single Bar 6″, 5 mils | 5.0 | 10.0 (254) | 6 (15.24) | |||
5568 | Single Bar 6″, 6 mils | 6.0 | 12.0 (304.8) | 6 (15.24) | |||
5569 | Single Bar 6″, 8 mils | 8.0 | 16.0 (406.4) | 6 (15.24) | |||
5570 | Single Bar 6″, 10 mils | 10.0 | 20.0 (508) | 6 (15.24) | |||
5571 | Single Bar 6″, 12 mils | 12.0 | 24.0 (609.6) | 6 (15.24) | |||
5572 | Single Bar 6″, 20 mils | 20.0 | 40.0 (1016) | 6 (15.24) |
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Thước kéo màng sơn một mặt – Hãng BYK”