Thước đo độ mịn
Code : 1903

Đặc điểm thước đo độ mịn
- Sơn là hỗn hợp đồng nhất trong đó chất tạo màng liên kết với các chất màu tạo màng liên tục có khả năng bám dính lên bề mặt vật chất. Hỗn hợp được điều chỉnh với 1 lượng phụ gia và dung môi tuỳ theo tính chất của mỗi loại sản phẩm. Các nhà sản xuất sơn thường phải kiểm tra chất lượng sơn thông qua nhiều chỉ tiêu như độ nhớt sơn, độ bền màu, độ dày màng sơn, độ khuyết tật sơn. Độ khuyết tật ở đây ám chỉ sự đồng nhất về chất lượng của sơn. Không phải công nghệ nào cũng cho ra được những loại sơn mịn, đẹp và đều. Đó cũng là một trong những giá trị làm nên giá thành cao thấp giữa các loại sơn khác nhau.
- Một thiết bị kéo màng sơn dễ sử dụng với người dùng. Dựa vào khoảng trống có kích thước xác định mà xác định được điểm khuyết tật của sơn. Với thiết kế hình trụ cứng chắc, chất liệu thép cao cấp nên thước kéo được đánh giá là bền bỉ, bề mặt mịn dễ dàng sử dụng. Bởi chỉ cần xoay 90 độ là người dùng đã có thể xác định độ khuyết tật sơn ở bề mặt kiểm tra với độ dày tiếp theo.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thử Nghiệm D281-12(2021): Đo Khả Năng Hấp Thụ Dầu Của Chất Màu Bằng Phương Pháp Xát Bằng Thìa
Tiêu chuẩn ASTM D281-12(2021) cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để xác định lượng dầu cần thiết để tạo ra một hỗn hợp có độ nhớt nhất định khi trộn một lượng chất màu nhất định với dầu.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đánh giá tính chất của chất màu: Xác định khả năng hấp thụ dầu của chất màu, một thông số quan trọng trong việc pha chế sơn và mực in.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo chất lượng và tính đồng đều của các lô sản xuất chất màu.
- So sánh các loại chất màu: So sánh khả năng hấp thụ dầu của các loại chất màu khác nhau.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Nguyên tắc:
- Trộn chất màu và dầu: Trộn một lượng chất màu đã biết với dầu lỏng trên một tấm kính bằng cách sử dụng một chiếc thìa đặc biệt.
- Đánh giá độ nhớt: Đánh giá độ nhớt của hỗn hợp bằng cách quan sát sự hình thành vệt khi kéo thìa trên hỗn hợp.
- Tính toán: Tính toán lượng dầu cần thiết để đạt được độ nhớt mong muốn.
- Thiết bị:
- Tấm kính: Bề mặt phẳng để thực hiện quá trình trộn.
- Thìa: Có hình dạng và kích thước đặc biệt để tạo ra lực ma sát đồng đều.
- Dầu: Thông thường là dầu lanh hoặc dầu hướng dương.
- Cân: Để cân chính xác lượng chất màu và dầu.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Cân một lượng chất màu đã biết.
- Trộn: Đặt chất màu lên tấm kính, nhỏ giọt dầu lên và trộn đều bằng thìa.
- Đánh giá: Quan sát sự hình thành vệt khi kéo thìa trên hỗn hợp.
- Điều chỉnh: Nếu hỗn hợp quá đặc hoặc quá loãng, điều chỉnh lượng dầu và trộn lại.
- Tính toán: Tính toán lượng dầu cần thiết để đạt được độ nhớt mong muốn.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Xác định lượng dầu cần thiết để pha chế sơn có độ nhớt phù hợp.
- Ngành mực in: Xác định khả năng hấp thụ dầu của các chất màu sử dụng trong mực in.
- Ngành sản xuất nhựa: Đánh giá tính chất của các chất độn màu.
Ưu điểm
- Đơn giản: Phương pháp thực hiện tương đối đơn giản.
- Nhanh chóng: Thời gian thực hiện không quá lâu.
- Không đắt tiền: Thiết bị cần thiết tương đối rẻ.
Hạn chế
- Tính chủ quan: Kết quả phụ thuộc vào kinh nghiệm của người thực hiện.
- Không chính xác cao: Độ chính xác không bằng các phương pháp đo tự động.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến độ nhớt của hỗn hợp.
Hướng dẫn sử dụng thước đo độ mịn
- Bước 1: Vệ sinh sạch sẽ thước đo độ mịn
- Bước 2: Nhỏ mẫu lên trên bề mặt của rãnh đo
- Bước 3: Đặt tấm kéo lên trên lớp sơn được phủ
- Bước 4: Kéo mạnh thước đo độ mịn và kiểm tra độ khuyết tật của sơn
Lĩnh vực áp dụng
- Sơn, nhựa, pigment, printing ink, paper, ceramic, pharmaceutical, food and many other industries.
- Vật liệu: Thép không gỉ
Thông tin đặt hàng
Item | Order No. | Effective Groove Size (L×W) (mm) |
Measurement Range(μm) |
Dimension (mm) |
Division Value |
Unit | Number of Grooves |
Single- Channel Grind Gauge |
1903/25 | 140×12.5 | 0-25 | 175×65×13 | 2.5 | μm | 1 |
1903/50 | 140×12.5 | 0-50 | 175×65×13 | 5 | μm | 1 | |
1903/100 | 140×12.5 | 0-100 | 175×65×13 | 10 | μm | 1 | |
Double- Channel Grind Gauge |
1908/25 | 140×12.5 | 0-25 | 175×65×13 | 2.5 | H &μm | 2 |
1908/50 | 140×12.5 | 0-50 | 175×65×13 | 5 | H &μm | 2 | |
1908/100 | 140×12.5 | 0-100 | 175×65×13 | 10 | H &μm | 2 | |
Wide Single Channel Grind Gauge |
1906/25 | 140×37 | 0-25 | 175×65×13 | 2.5 | H &μm | 1 |
1906/50 | 140×37 | 0-50 | 175×65×13 | 5 | H &μm | 1 | |
1906/100 | 140×37 | 0-100 | 175×65×13 | 10 | H &μm | 1 | |
Triple- Channel Grind Gauge |
1905 | 140×12.5 | 0-25/50/100 | 175×85×13 | 2.5/5/10 | μm | 3 |
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Thước đo độ mịn – Hãng BEVS”