
Giới thiệu
- Đây là hướng dẫn kèm theo về Quạt màu Nickerson 1957, một biểu đồ màu về nông nghiệp được tạo bởi nhà công nghệ màu Dorothy Nickerson. hệ thống màu sắc.
- Quạt màu Nickerson: Chroma tối đa 40 Hues
- Quạt cho phép sử dụng các mẫu có kích thước tự do, mỗi mẫu có thể tiếp cận được; nó có thể được gấp lại và mang theo trong túi; các lá có thể được lấy ra để gắn dưới dạng bánh xe màu;
- Mô tả thêm về những người hâm mộ này được đưa ra trên trang 8 của Thông tin bổ sung.
- Mô tả – Quạt sắc độ tối đa hiển thị 262 mẫu màu được sắp xếp trên 40 lá. Mỗi lá hiển thị các mẫu có một màu duy nhất, từ các mẫu tối ở dưới cùng đến các mẫu sáng ở trên cùng.
- Mỗi mẫu biểu thị độ bão hòa cao nhất cho độ sáng và màu cụ thể của nó. có thể được sản xuất theo đường viền sắc độ mịn từ các vật liệu có sẵn cho phương pháp sản xuất được sử dụng.
- Màu sắc mạnh hơn có thể đã được sử dụng ở một số nơi, nhưng chúng sẽ làm gián đoạn quá trình chuyển đổi mượt mà từ các màu của sắc độ này sang sắc độ khác và việc sử dụng sẽ gây khó khăn cho việc chắc chắn về đặc điểm màu sắc.
- Rất ít đối tượng sẽ thực sự khớp về mọi khía cạnh màu sắc trên bất kỳ biểu đồ nào, và vì trong thực tế, các đối tượng thường sẽ yếu hơn, cũng như mạnh hơn so với các mẫu trên quạt, nên việc tìm kiếm các sắc độ mạnh nhất có thể được tìm thấy sẽ không hữu ích bằng việc cung cấp các mẫu mà số lượng lớn nhất có thể được so sánh và xác định một cách thỏa đáng.
- Trên 22 lá của quạt màu 40 có 7 mẫu (3 / đến 9 /) và trên 18 lá còn lại có 6 mẫu (3 / đến 8 /). Mẫu đại diện cho màu nhạt nhất trên 18 lá này được bỏ qua bởi vì chúng sẽ rất gần với các mẫu có cùng độ đậm nhạt trên các lá lân cận đến mức chúng sẽ không thể phân biệt được với nhau một cách dễ dàng.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn Thực Hành D7394-18(2023): Đặc trưng hóa tính lưu biến của sơn kiến trúc bằng ba loại máy đo độ nhớt quay
Tiêu chuẩn ASTM D7394-18(2023) cung cấp một hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng ba loại máy đo độ nhớt quay khác nhau để đánh giá các tính chất lưu biến của sơn kiến trúc.
Mục tiêu của tiêu chuẩn
- Đánh giá tính chất lưu biến: Xác định các tính chất lưu biến của sơn kiến trúc như độ nhớt biểu kiến, độ nhớt giả dẻo, ứng suất cắt giới hạn,…
- So sánh kết quả: So sánh kết quả đo được từ các loại máy đo độ nhớt khác nhau.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo tính đồng nhất của các lô sơn sản xuất.
- Nghiên cứu và phát triển: Cung cấp thông tin để cải tiến công thức sơn.
Nội dung chính của tiêu chuẩn
- Các loại máy đo độ nhớt quay:
- Máy đo độ nhớt kiểu Brookfield: Đo độ nhớt biểu kiến tại các tốc độ cắt khác nhau.
- Máy đo độ nhớt kiểu cô-nón: Đo độ nhớt trong phạm vi rộng của tốc độ cắt và ứng suất cắt.
- Máy đo độ nhớt kiểu tấm-tấm: Đo độ nhớt của các vật liệu có độ nhớt cao hoặc đặc tính lưu biến phức tạp.
- Nguyên tắc:
- Áp dụng ứng suất cắt: Áp dụng một ứng suất cắt lên mẫu sơn.
- Đo biến dạng: Đo biến dạng của mẫu dưới tác dụng của ứng suất cắt.
- Xây dựng đường cong lưu biến: Vẽ đồ thị mối quan hệ giữa ứng suất cắt và tốc độ biến dạng.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Đảm bảo mẫu sơn đồng nhất và không có bọt khí.
- Lựa chọn thiết bị: Chọn loại máy đo độ nhớt phù hợp với loại sơn và mục đích đo.
- Thực hiện đo: Thực hiện đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất máy.
- Phân tích dữ liệu: Xây dựng đường cong lưu biến và tính toán các thông số đặc trưng.
- Các thông số đặc trưng:
- Độ nhớt biểu kiến: Độ nhớt đo được tại một tốc độ cắt xác định.
- Độ nhớt giả dẻo: Sự thay đổi của độ nhớt biểu kiến khi tốc độ cắt thay đổi.
- Ứng suất cắt giới hạn: Ứng suất cắt cần thiết để làm cho mẫu sơn bắt đầu chảy.
- Chỉ số độ nhớt: Một chỉ số đặc trưng cho mức độ không Newton của sơn.
Ứng dụng
- Ngành sơn: Đánh giá khả năng thi công, độ phủ, độ bền của sơn.
- Ngành mực in: Đánh giá tính chất lưu biến của mực in.
- Ngành sản xuất nhựa: Đánh giá tính chất lưu biến của các loại nhựa lỏng.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Be the first to review “Quạt màu chuẩn DIC 4.5.6”